Một nguyên tử R có tổng số hạt là 46. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Số hạt proton là
Một nguyên tố R có tổng số hạt (proton, electron, nơtron) là 46. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn sơ hạt không mang điện là 14. Số hạt proton là:
A. 13
B. 15
C. 16
D. 30
Câu 10: Một nguyên tố R có tổng số hạt (proton, electron, nơtron) là 46. Trong đó số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Số hạt proton của R là
A. 14. B. 15. C. 16. D. 17.
\(\left\{{}\begin{matrix}P+N+E=46\\P=E\\\left(P+E\right)-N=14\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2P+N=46\\2P-N=14\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=15\\N=16\end{matrix}\right.\)
=> Chọn A
phân tử hợp chất A có dạng M2X biết tổng số proton trong phân tử là 46 hạt hạt nhân mang nguyên tử m có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1 hạt hạt nhân nguyên tử Y có số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện biết trong a có nguyên tố m chiếm 82,98% khối lượng Tìm công thức hóa học của hợp chất A
nguyên tử a có tổng số hạt là 46 hạt trong đó số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 14 tìm tên nguyên tử a
Ta có: p + e + n = 46
Mà p = e, nên: 2p + n = 46 (1)
Theo đề, ta có: 2p - n = 14 (2)
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=46\\2p-n=14\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2n=32\\2p-n=14\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n=16\\p=15\end{matrix}\right.\)
Vậy p = e = 15 hạt, n = 16 hạt.
Dựa vào bảng hóa trị, suy ra:
Nguyên tử A là photpho (P)
nguyên tử A có 46 hạt
=>2p+n= 46
mà số hạt không mang điện là 14
=> p= (46- 14)/2 =16
=> Nguyên tử A là Nito
Nguyên tử R có tổng số hạt cơ bản là 46.Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14.Xác định tên của nguyên tố R.
Đang cần gấp
Tổng số hạt là 46
\(\Rightarrow p+n+e=46\)
\(\Leftrightarrow2p+n=46\left(p=e\right)\left(1\right)\)
Số hạt mang điện nhiều hơn hạt k mang điện là 14
\(\Rightarrow2p-n=14\left(2\right)\)
Từ 1 và 2 suy ra
\(\left\{{}\begin{matrix}p=e=15\\n=16\end{matrix}\right.\)
=> R là phốt pho
Ta có: p+e+n=46
mà (p+e)-n=14
=>2(p+e)=60
=>p+e=30
Mà trong 1 nguyên tử số p = số e
=>p=e=30:2=15
Vậy R là nguyên tử P(photpho)
64/Phân tử MX3 có tổng số hạt proton, notron, electron = 238, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 70 hạt. Số hạt mang điện trong nguyên tử M trong nguyên tử X là 18 hạt. Số hạt ko mang điện trong nguyên tử X nhiều hơn số hạt mang điện dương là 1. Viết cấu hình electron tương ứng của M và X.
65/Phân tử M2X có tổng số hạt proton, notron, electron =140, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Số khối của nguyên tử M nhiều hơn số khối của nguyên tử X là 23. Tổng số hạt trong M nhiều hơn tổng số hạt trong X là 34. Viết cấu hình electron tương ứng của M và X.
Bài toán tổng số hạt 1. Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử X là 58. Trong nguyên tử X, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18. Tính số hạt proton, electron, số khối. 2. Nguyên tử nguyên tố R có tổng số hạt là 82 , số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố R. Các em lập 2 phương trình tìm P, N; sau đó tìm A, Z rồi viết kí hiệu công thức số 3 3. Viết kí hiệu của nguyên tử X theo các trường hợp sau: a) Có 15e và 15n. b) Có tổng số hạt là 40, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12.
Câu 7: Nguyên tử của một nguyên tố R có tổng số các loại hạt proton, electron, nơtron bằng 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Tìm điện tích hạt nhân của R. Câu 8: Tổng số các hạt proton, electron, nơtron của một nguyên tử X là 28. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8. Tìm điện tích hạt nhân của X. Câu 9: Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số các loại hạt proton, electron, nơtron bằng 115. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Viết kí hiệu nguyên tử của X. Câu 10: Khối lượng của nguyên tử nguyên tố X là 27u. Số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là dương là 1. Viết kí hiệu nguyên tử của X. Câu 11: Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố Oxi, biết Oxi có 3 đồng vị : 99,757% 816O; 0,039% 817O; 0,204% 818O
Một nguyên tử X có tổng số hạt electron , proton , notron là 46 . Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện 14 hạt .
a) Tính số hạt proton, electron, notron.
b) Tính nguyên tử khối của X, biết khối lượng proton = khối lượng notron = 1,01đvC.
c) Tính khối lượng bằng gam của X, biết khôi lượng của nguyên tử C là 1,9926.10\(^{-23}\) gam.